ĐẶC TRỊ RẦY NÂU
Thành phần: Nitenpyram 60%
Phụ gia đặc biệt 40%
Phòng trừ: Rầy nâu hại lúa
(Nilaparvata lugens Stal)
THUỐC TRỪ SÂU BT
a.i.: BT (Bacillus thuringiensis var. 99-1) + Tinh thể độc tố bền nhiệt
Đặc trị: Sâu tơ/ rau (Plutella xylostella L. )
Sâu đục thân mình vàng/ lúa (Sirpophaga incertulas Walker)
Sâu cuốn lá nhỏ/ lúa (Cnaphalocrocis medinalis Guenée)
Hiện nay, riêng với sâu đục thân và sâu cuốn lá: do chúng đã quen thuốc này nên người dùng cần phối hợp với các thuốc đặc trị khác khi phun để đạt hiệu lực trừ sâu cao.
ĐẶC TRỊ SÂU CUỐN LÁ
Thành phần: Indoxacarb 150g + Deltamethrin 10g / L
Đặc trị:
Sâu cuốn lá lúa (Cnaphalocrocis medinalis Guenée)
Nhện gié hại lúa (Steneotarsonemus spinki Smiley)
Tổng cộng : 130318
ENSINO 400 SC
PHÒNG CHỐNG BỆNH HẠI LÚA
Thành phần : Tricyclazole 300g +
Hexaconazole 63g +
Difenoconazle 37g / L
Phòng trừ:
1. Bệnh đạo ôn/ lúa ( Pyricularia oryzae Cavara)
2. Bệnh đốm vằn/ lúa ( Rhizoctonia solani Kuhn )
3. Bệnh lem lép hạt/ lúa ( gây bởi các nấm Curvularia spp . , Bipolaris oryzae , Fusarium sp.,...)
4. Bệnh Gỉ sắt/ Cà phê (Hemelia vastatrix Berk et Broome )
Đặc điểm:
1. Có tác động hợp lực giữa 3 hoạt chất có tác động lưu dẫn nhóm Triazoles
2. Lưu dẫn mạnh, hiệu quả kéo dài
3. Phổ rộng, rất thích hợp phun vào giai đoạn lúa làm đòng - trỗ
4. Có tác dụng thúc đẩy quang hợp cho cây
Sử dụng: Pha 24-30 mL trong bình 25 L nước, phun 2 bình cho 1000 m2
* Trừ đạo ôn lá, đốm vằn: Khi bệnh mới xuất hiện trên ruộng
* Trừ đạo ôn cổ bông và lem lép hạt: Phun khi lúa bắt đầu trỗ báo và sau khi trỗ 5-7 ngày
Bệnh Đạo ôn- Bệnh Đốm vằn - Bệnh Lem lép hạt/ Lúa - Bệnh Gỉ sắt /Cà phê