ĐẶC TRỊ RẦY NÂU
Thành phần: Nitenpyram 60%
Phụ gia đặc biệt 40%
Phòng trừ: Rầy nâu hại lúa
(Nilaparvata lugens Stal)
THUỐC TRỪ SÂU BT
a.i.: BT (Bacillus thuringiensis var. 99-1) + Tinh thể độc tố bền nhiệt
Đặc trị: Sâu tơ/ rau (Plutella xylostella L. )
Sâu đục thân mình vàng/ lúa (Sirpophaga incertulas Walker)
Sâu cuốn lá nhỏ/ lúa (Cnaphalocrocis medinalis Guenée)
Hiện nay, riêng với sâu đục thân và sâu cuốn lá: do chúng đã quen thuốc này nên người dùng cần phối hợp với các thuốc đặc trị khác khi phun để đạt hiệu lực trừ sâu cao.
ĐẶC TRỊ SÂU CUỐN LÁ
Thành phần: Indoxacarb 150g + Deltamethrin 10g / L
Đặc trị:
Sâu cuốn lá lúa (Cnaphalocrocis medinalis Guenée)
Nhện gié hại lúa (Steneotarsonemus spinki Smiley)
Tổng cộng : 129853
DIOF 5DP
THUỐC TRỪ CHUỘT: DIOF 0.5 DP
(Thuốc dùng trộn với mồi làm bả chuột)
Thành phần: Brodifacoum: 5 g/ kg
1. Đặc điểm:
+ Là thuốc chống đông máu thế hệ thứ hai, có hoạt tính trừ chuột cực mạnh (trừ chuột với liều rất thấp do LD50 qua miệng với chuột là 0.26 mg/kg, các loại thuốc chống đông máu khác thường là 1-16 mg/kg).
+ DIOF = "Dead In One Feeding" nghĩa là ăn một lần là chết (200 g chuột/ 1-2 g bả 0.005%), không cần phải ăn thêm như nhiều thuốc chống đông máu khác. Sau khi ăn chuột mất khả năng đông máu, xuất huyết nội tạng và chết sau đó 3-6 ngày.
+ DIOF không mùi, không vị, không gây ngán bả.
+ DIOF diệt được hầu hết các loại chuột hại mùa màng, chuột nhà, kể cả các loại chuột đã chống thuốc Warfarin.
+ Bả chuột DIOF 0.005% tương đối ít độc với gia cầm (Liều gây chết trung bình cho gà là 90 g bả /kg thể trọng), ít độc với mèo (Liều gây chết trung bình cho mèo là 500 g/ kg thể trọng).
2. Sử dụng:
2.1. Cách làm bả từ thuốc DIOF 0.5DP : Gói 5 g DIOF 5DP trộn đều với 500 - 700 g mồi bả (thóc luộc, cơm, mộng mạ, khoai lang, cua cá, ...)
2.2. Cách đặt bả: chia bả thành các phần nhỏ 5-10 g, rải cách nhau 7-10 m vào lúc chiều tối gần đường đi của chuột, gần hang chuột (hoặc rắc rải rác xung quanh ruộng, chuột ăn liều nhỏ cũng chết).
Sử dụng đồng loạt vào thời kỳ đất đổ ải hoặc nước dâng cao, trước khi gieo sạ, trước khi lúa có đòng, cây có hạt/ củ.
Chuột chết sau 3-5 ngày ăn bả (Tp. HCM, 6/2019)
Chuột chết 100% sau khi ăn 1-2 g bả / chuột 200 g.
|
LOÀI (Việt/English/Scientific) |
HÌNH ẢNH |
Đặc điểm chính |
1 |
CHUỘT MÁI NHÀ/ CHUỘT ĐEN |
- Lớn trung bình (100-250g). Mõm dài nhọn, tai bầu dục, đuôi thon dài hơn thân. Lông không dầy, hơi thô. Mặt lưng nâu thẫm, đồng mầu, hơi nhạt ở hai bên thân. Mặt bụng thay đổi từ màu trắng bẩn với dải giữa ngực vàng nhạt tới toàn xám phớt vàng nhạt. Đuôi nâu thẫm đồng mầu. Bàn chân trắng nhạt, đôi khi có vạch thẫm trên mu. Ăn tất cả các loại nông sản và có thể gây bệnh dịch hạch. |
|
BLACK RAT/ ROOF RAT/ YELLOW BREASTED RAT |
|||
Rattus rattus |
|||
2 |
CHUỘT CỐNG/ CHUỘT NÂU |
- Thuộc loại lớn (300-500g). Da lông thô, lưng nâu thẫm, bụng màu xám nhạt. Đuôi hai màu không rõ ràng, nâu thẫm ở trên, màu nhạt ở dưới, ngắn hơn thân. Bàn chân trắng. Thường chui rúc trong các cống rãnh, mang nhiều loại ký sinh trùng truyền bệnh. Mỗi ngày đêm một con ăn được 70-100 g thức ăn và uống 100 – 300ml nước. |
|
BROWN RAT/ NORWAY RAT |
|||
Rattus norvegicus (người Anh đặt tên đầu tiên tưởng loài này đến từ Na Uy!) |
|||
3 |
CHUỘT NHẮT |
|
- Loại nhỏ (25-30 g). Sống trong nhà, đẻ 6-8 lứa mỗi năm, mỗi lứa 4-6 con. Hay cắn phá, gặm hòm, tủ, quần áo
|
MOUSE (WHITE MOUSE = CHUỘT BẠCH) |
|||
Mus musculus |
|||
4 |
CHUỘT ĐỒNG LỚN/ CHUỘT BỤNG BẠC |
- To bằng chuột nhà (150-200g). Bụng màu trắng vàng, lưng màu nâu- da cam Giống chuột cống, nhưng bụng trắng hơn. Sống ở đồng ruộng,đẻ nhiều: 3 lứa đẻ có thể lên tới 30 con. Thịt chuột đồng như thịt thỏ tương đối sạch và rất mập vào mùa có lúa chín. |
|
RICE FIELD RAT/ ORANGE BROWN DORSAL |
|||
Rattus argentiventer |
|||
5 |
CHUỘT ĐỒNG NHỎ |
- Rất giống chuột cống nhưng bé hơn nhiều (30-45 g). Sống ở đồng ruộng, bờ cỏ, bui cây. |
|
LESSER RICE-FIELD RAT |
|||
Rattus losea |
|||
6 |
CHUỘT ĐẤT |
|
Chuột lớn (trưởng thành thường > 500g), có lông phần lưng và hai bên màu xám nâu với nhiều lông dài, đen. Phần bụng: lông ngắn màu xám nhạt. Đuôi có vảy, chân đen với móng màu nhạt. Hại cây trồng cạn (mía, ngô,…), lúa, kho tàng. Thịt rất ngon. |
BROWN – BLACK DORSAL FUR; GROUND RAT |
|||
Bandicota indica
|
|||
7 |
CHUỘT CHÙ |
- Có kích thước nhỏ ( Trưởng thành < 100 g). Mõm kéo dài thành vòi. Đuôi dài, răng trắng đều. Thích ăn sâu bọ. Chậm chạp và hoạt động suốt ngày đêm. |
|
SHREW |
|||
Crucidura fuliginosa |